Nguyên tử a có tổng số hạt cơ bản là 21 trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 9.Tìm số hạt mỗi loại
Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Tổng số hạt cơ bản của M nhiều hơn tổng số hạt cơ bản của X là 10 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử M là 22 hạt. Tìm M và X.
Theo đề bài ta có hệ PT sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=164\\4Z_M+2Z_X-\left(2N_M+N_X\right)=52\\\left(2Z_M+N_M\right)-\left(2Z_X+N_X\right)=10\\2Z_M-Z_X=22\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=>Vì ZM=19 nên M là Kali , ZX = 16 nên X là S
=> Hợp chất : K2S
Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X bằng 58 hạt, trong đó số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tổng số hạt mang điện của X là: A. 19. B. 38. C. 20. D. 39.
Ta có
P+E+N=58 => 2Z+N=58
N-E=1 => -Z+N=1
=> Z = P=E 19 , N =20
=> tổng số hạt mang điện là P+E = 2Z = 38 => chọn B
BÀI 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 56 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.Tìm số hạt mỗi loại
BÀI 2: Tổng số hạt cơ bản của M là 37, trong đó tổng số hạt không mang điện bằng 35,1351% tổng số. Tìm số hạt mỗi loại
Bài 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=56\\\left(P+E\right)-N=20\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+E=56\\2P-E=20\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=19\\N=18\end{matrix}\right.\)
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
b. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 95, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25 hạt.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=95\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=30\\N=35\end{matrix}\right.\)
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố B có tổng các loại hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Tìm số khối của B.
b. Số đơn vị điện tích hạt nhân và điện tích hạt nhân của nguyên tử B là bao nhiêu ?
a: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\-Z+N=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3Z=51\\N-Z=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Số khối là 35
b: Số đơn vị điện tích hạt nhân là 17
Điện tích hạt nhân là 17+
bài 1: cho nguyên tử A có tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tìm tên nguyên tử A
bài 2: nguyên tử B có tổng số hạt là 21 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm tên nguyên tử B ( giúp mình giải chi tiết với, ko cũng đc ạ)
Bài 1 :
Tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt :
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=15,n=16\)
\(A:Photpho\)
Bài 2 :
Tổng số hạt là 21 hạt :
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=n=7\)
\(B:Nito\)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52. Trong hạt nhân của nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hatj mang điện nhiều hơn mang điện là 1 đơn vị. Tìm số hạt mỗi loại.
gọi só hạt proton, electron và notron lần lượt là p,e,n
ta có p=e=>p+e=2p
theo đề ta có hệ sau:
\(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)
=> p=17 và n=18
=> số hạt proton, electron và notron lần lượt là 17,17,18
Theo đề bài ta có:
p+e+n=52
=> 2p+n=52 (Vì p=e) (1)
Mặc khác: n-2p=1 (2)
Giải hệ phương trình (1) (2) ta được:
p=21
e=10
Vì p=e nên => e=21
Câu trên của pn Anh sai ở chỗ vì hạt mang điện là e và p nên pt thứ 2 phải là: n-2p=1
Gọi Z, N lần lượt là số hạt mang điện, không mang điện
Theo bài, ta có Hệ Pt
2Z+ N=52
N- Z=1
<=> Z=17, N=18
Vậy:
số p = số e = Z =17
so n = 18
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện 1 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\N-Z=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13=P=E\\N=14\end{matrix}\right.\)